Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nằm lòng cách sử dụng As a result và As a result of kèm Ví dụ minh hoạ
Nội dung

Nằm lòng cách sử dụng As a result và As a result of kèm Ví dụ minh hoạ

Post Thumbnail

“As a result” và “As a result of” là ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh và có cách viết khá tương đồng. Vậy As a result là gì và cách sử dụng của nó khác gì với As a result of ? Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt sự khác và giống nhau giữa chúng và các từ/ cụm từ có cách sử dụng tương đương. Hãy follow tới cuối để thực hành thêm những bài tập vận dụng hữu ích bạn nhé! 

1. Định nghĩa

“As a result" nghĩa là “Kết quả là/ Vì vậy/ Do đó…” thể hiện khi một điều gì đó xảy ra vì điều gì khác. Hiểu theo cách khác, “As a result” là cụm từ  để mô tả Nguyên nhân và kết quả (Cause and effect).

“As a result" thường được dùng để mở đầu cho một mệnh đề/ câu kết quả cho mệnh đề/ câu trước đó. 

Ảnh minh họa
"As a result" và "As a result of" là các cụm từ chỉ mối quan hệ Nguyên nhân - Kết quả
  1. As a result of this mishap, Kai was not on work for a week

Hậu quả của sự cố này là Kai đã phải nghỉ làm suốt một tuần.

  1. Selena misbehaved with her boss; as a result, she lost the job

Selena đã cư xử không đúng mực với sếp; kết quả là cô ấy bị mất việc.

2. Công thức và cách dùng “As a result”

2.1. Công thức chung: 

 As a result, S + V

Ảnh minh họa
Cấu trúc "As a result"

2.2. Cách dùng

“As a result" thường dùng như một cụm trạng từ liên kết (conjunctive adverbial phrase) để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.

“As a result" có thể đặt ở vị trí đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

  • Đặt ở đầu câu:

“As a result” cần có dấu phẩy theo sau. 

Trong trường hợp này, nguyên nhân nằm ở câu trước, kết quả nằm ở câu sau, ngay phía sau cụm “as a result".

example: It was too heavy fog. As a result, the flight was delayed.

Mây mù quá dày đặc. Do vậy chuyến bay đã bị huỷ.

→ “As a result" ở đầu câu thứ hai. Câu thứ nhất giải thích cho việc “ lý do máy bay bị huỷ"

  • Đặt ở giữa câu:

“As a result” thường nằm giữa 2 dấu phẩy, hoặc sau dấu chấm phẩy.

Trong trường hợp này, “as a result" đóng vai trò nối giữa 2 mệnh đề (nguyên nhân nằm ở mệnh đề trước - kết quả nằm ở mệnh đề sau)

example: Many seabirds died as a result of the oil spill

 Nhiều loài chim biển chết do tràn dầu ở biển

→ Trong trường hợp này, “as a result" nằm giữa hai mệnh đề trong câu. Nhiệm vụ là nối hai vế nguyên nhân ở mệnh đề sau và kết quả ở mệnh đề trước, trong cùng một sự việc. (Nguyên nhân: tràn dầu - Kết quả: nhiều loài chim biển chết)

  • Đặt ở cuối câu:

Khi đặt ở cuối câu, mệnh đề phía trước “As a result" sẽ là mệnh đề chỉ kết quả

example: We have studied hard and passed the final test as a result

Chúng tôi đã học hành chăm chỉ và kết quả là vượt qua kỳ thi cuối kỳ

→ Mệnh đề kết quả (vượt qua kỳ thi) chính là mệnh đề trước “as a result". Mệnh đề trước 

3. Phân biệt với “As a result of"

Cùng là cụm từ chỉ kết quả, tuy nhiên “As a result" và “As a result of" có ngữ pháp và ứng dụng khác nhau. Cùng IELTS LangGo phân biệt nhanh sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này nhé!

3.1. Công thức “As a result of”: 

As a result + N/ Noun phrase/ V-ing (Danh từ/ Cụm danh từ/ Động từ thêm “-ing”)

Ảnh minh họa
Cách sử dụng và vị trí "As a result of" trong câu
  • as a result + Noun:

As a result of the storm, the trees on both sides fell down.

(Do cơn bão, hàng loạt cây xanh hai bên đường bị đổ)

  • as a result + Noun phrase:

The trees on both sides fell down as a result of the storm’s landfall

(Hàng loạt cây xanh bị đổ do sự đổ bộ của cơn bão)

  • as a result + V-ing:

The trees on both sides fell down as a result of going through the storm  

3.2. So sánh “As a result" và “As a result of"

Về mặt ý nghĩa:

  • As a result = Therefore (vì vậy)
  • As a result of = Because of (bởi vì)

Về mặt ngữ pháp:

  • As a result + Clause (mệnh đề)
  • As a result of + N/ Noun phrase/ V-ing (Danh từ/ Cụm danh từ/ Động từ thêm “-ing”)

Example:

  • I have a headache. As a result, today I am out of school. 

(Tôi bị đau đầu. Vì vậy hôm nay tôi nghỉ học)

  • As a result of my headache, I am out of school today.

( Do cơn đau đầu nên hôm nay tôi nghỉ học)

Sau đây là bảng so sánh giúp bạn dễ dàng phân biệt 2 cấu trúc này:

Ảnh minh họa
Bảng so sánh 2 cấu trúc "As a result" và "As a result of"

3.3. Một số từ và cụm mang nghĩa tương tự “As a result"

Các cụm từ chỉ quan hệ Nguyên nhân - Kết quả (Cause - Effect) thường được chia ra làm 2 nhóm:

  • Từ chỉ nguyên nhân: As, Since, As a result of, Because of, Due to, In consequence of, On account of, Owing to,...
  • Từ chỉ kết quả: Accordingly, Consequently, As a result, Hence, Therefore, Thus, For this/that reason,...

Lưu ý:

  • Therefore, Hence là từ ngữ formal, thường xuất hiện trong văn phong trang trọng, văn viết, các bài viết khoa học, học thuật, hầu như không sử dụng trong văn nói thông thường.
  • Thus: thường được sử dụng khi đề cập về quá khứ.

    4. Bài tập vận dụng

    Bài 1: Điền As a result/ As a result of vào chỗ trống:

    1. ………. this mishap, he was not at work for a week.
    2. David twisted his arms and, ………., he won’t be taking part in the basketball tournament.
    3. Tom died ………. an accident.
    4. Several houses were shattered ……….the heavy storm.
    5. Jackson misbehaved with his boss; ………., he lost the job.
    6. He took too many loans and ………., he went bankrupt.
    7. Many local citizens died ………. a bomb blast.
    8. Lots of fishes and other sea creatures had died ………. the crude oil spilling.
    9. As a result of his poor performance, he was fired from his job
    10. As a result of the delay, we missed our flight and had to reschedule.

    Bài 2: Gạch chân dưới đáp án đúng:

    1. She didn't study for the exam, and (as a result of/as a result) her lack of preparation, she failed.
    2. (As a result/ As a result of) the new policy, employees are now required to wear uniforms.
    3. For some people, they just won't notice for far too long and they will be greatly inconvenienced (as a result/ as a result of).
    4. The schools were reorganized in 1928 (as a result of/ as a result) a survey
    5. (As a result/ As a result of) the evidence presented, the jury found the defendant guilty.
    6. Thus, the effect of the varying airspeed (as a result/ as a result of) blade rotation is nullified.
    7. The engineering profession espoused Fowler's side in the controversy which followed, and (as a result of /as a result) the verdict of the Board of Trade was modified.
    8. (As a result of/ As a result) all the factors involved, we decided to cancel the project.
    9. The bad feelings were incurred (as a result of/as a result) the termination.
    10. This custom has, however, (as a result/as a result of) the High Church movement, fallen almost completely obsolete.

      Như vậy, trên đây là tất cả những kiến thức cũng như cách phân biệt as a result và as a result of. Đây là một chủ điểm ngữ pháp không quá phức tạp tuy nhiên rất dễ nhầm lẫn. Vì thế, hãy luyện tập thật nhiều và cẩn thận khi làm bài thi để không mắc phải những sai sót không đáng có nhé.

      Đừng quên theo dõi LangGo để biết thêm nhiều kiến thức về Ngữ pháp IELTS nhé.

      TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
      Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
      • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
      • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
      • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
      • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
      • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
      Đánh giá

      ★ / 5

      (0 đánh giá)

      ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ